Lưỡng Hà Các_thành_phố_Cận_Đông_cổ_đại

Hạ Lưỡng Hà

Các thành bang Hạ Lưỡng Hà

(thứ tự từ Bắc xuống Nam)

  • Eshnunna (Tell Asmar)
  • Diniktum
  • Tutub (Khafajah)
  • Der (Tell Aqar, Durum?)
  • Sippar (Tell Abu Habbah)
  • Sippar-Amnanum (Tell ed-Der)
  • Kutha (Tell Ibrahim)
  • Jemdet Nasr (NI. RU)
  • Kish (Tell Uheimir & Ingharra)
  • Babilim (Babylon)
  • Borsippa (Birs Nimrud)
  • Mashkan-shapir (Tell Abu Duwari)
  • Dilbat (Tell ed-Duleim)
  • Nippur (Afak)
  • Marad (Tell Wannat es-Sadum)
  • Adab (Tell Bismaya)
  • Isin (Ishan al-Bahriyat)
  • Kisurra (Tell Abu Hatab)
  • Shuruppak (Tell Fara)
  • Bad-tibira (Tell al-Madineh?)
  • Zabalam (Tell Ibzeikh)
  • Umma ("Umm al-Aqarib" và Tell Jokha)
  • Girsu (Tello hoặc Telloh)
  • Lagash (Tell al-Hiba)
  • Urum (Tell Uqair)
  • Uruk (Warka)
  • Larsa (Nói như-Senkereh)
  • Tell Khaiber
  • Ur (Tell al-Muqayyar)
  • Kuara (Tell al-Lahm)
  • Eridu (Tell Abu Shahrain)
  • Ubaid (Tell al-'Ubaid)
  • Akshak
  • Akkad
  • Irisagrig[2]

Thượng Lưỡng Hà

Bản đồ Syria trong thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên

(đặt hàng từ Bắc vào Nam)

Liên quan

Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Các trận đấu trong Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 24 Các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham Các tông phái Phật giáo Các trận địa bãi cọc trong lịch sử Việt Nam Các trận đấu trong Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 23 Các tế bào của Yumi Các thánh tử đạo Việt Nam Cục Tác chiến, Quân đội nhân dân Việt Nam Cục Tổ chức Cán bộ, Bộ Công an (Việt Nam)